Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 2 Đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn 7 (Có đáp án + Ma trận)
Đề thi cuối học kì 1 môn Văn và 7 cuốn sách Kết nối tri thức vào cuộc sống năm 2022 – 2023 Gồm 2 đề thi có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Văn được biên soạn với cấu trúc ra đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong SGK. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô và các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Trên đây là nội dung chi tiết của Đề thi cuối học kì 1 môn Văn 7 Kết nối tri thức vào cuộc sống năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi cuối học kì 1 môn Ngữ văn 7 sách KNTTVCS năm 2022 – 2023
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ văn 7
- Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Văn lớp 7
- Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 môn ngữ văn lớp 7
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ văn 7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…………. TRƯỜNG CẤP HAI…………… |
THI CUỐI HỌC KỲ HỌC BỔNG I NĂM HỌC 2022-2023 Môn học:văn 7 Thời gian: 90 phút |
I. ĐỌC (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
XUÂN CỦA TÔI
Lẽ tự nhiên là thế: ai cũng yêu mùa xuân. Và tháng giêng là tháng đầu tiên của mùa xuân, người ta dễ mến nhau hơn, chả trách. Ai nói non không yêu nước, bướm không yêu hoa, trăng không yêu gió; ai có thể cấm con trai yêu con gái, ai có thể cấm mẹ yêu con; Ai cấm được người con gái còn nhớ chồng, thôi đắm say mùa xuân.
Tôi yêu sông xanh, núi tím; Em yêu đôi mày anh như trăng non em cũng xây mộng, nhưng yêu mùa xuân nhất là vì thế.
Mùa xuân của tôi – mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa rào, gió se lạnh, có tiếng én trong đêm xanh, có tiếng trống vọng làng xa, khúc tình ca của người con gái như đẹp như mơ. . .
Người mê cảnh, những lúc trời đất như thế, khoác áo lông, cầm tẩu, mở cửa, ra ngoài tự nhiên thấy một con giang hồ êm như nhung, không cần uống rượu mạnh. rượu cũng không trái tim. Tôi say sưa với một thứ gì đó – lẽ sống.
Vậy đấy, thanh xuân thần thánh của em lại khiến người ta muốn phát điên lên như thế đấy. Đứng ngồi không yên. Nhựa sống trong người căng ra như máu lộc hươu, như mầm cây, nằm im không chịu nổi, phải trồi lên thành những chiếc lá bé xíu giơ tay vẫy gọi các cặp đôi đứng bên cạnh. .
Xuân về, lòng người dường như cũng trẻ lại, đập mạnh hơn trong những ngày đông giá rét. Lúc đó, con đường không còn lầy lội mà có cái lạnh ngọt ngào, không còn cái lạnh buốt nữa.
Cũng như những con vật nằm một chỗ trốn lạnh, khi nắng về lại bò ra nhảy múa kiếm ăn nên anh lại “sống” lại khao khát tình yêu đích thực. Ra ngoài nhìn ai cũng muốn yêu, về nhà lại thấy yêu.
Hương nhang, nến, và nhất là không khí sum họp gia đình êm ấm, trên kính dưới nhường, trước những bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ Tổ khiến lòng anh ấm áp lạ lùng, dù miệng không nói ra. Nói ra mà trong lòng tôi như có muôn vàn bông hoa mới nở, bướm lượn mở hội.
(Vũ Bằng, Thương nhớ mười hai, Nxb Văn học, Hà Nội, 1993)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết bài “Mùa xuân của tôi” thuộc thể loại văn bản nào? (Biết)
A. Luận văn
B. Truyện ngắn
C. Tùy chỉnh
D.Hồi ức
Câu 2: Vũ Bằng đã tái hiện khung cảnh thiên nhiên và không khí mùa xuân của miền nào? (Biết)
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
Câu 3: Mùa xuân được tác giả cảm nhận bằng những giác quan nào? (Biết)
A. Nghe, sờ, nhìn
B. Thính giác, khứu giác, vị giác
C. Thính giác, xúc giác, vị giác
D. Thính giác, khứu giác, xúc giác
Câu 4: Vẻ đẹp của mùa xuân trong văn bản “Mùa xuân của tôi” được miêu tả như thế nào? (Biết)
A. Tươi tắn và sôi động
B. Lạnh và buồn
C. Trong sáng và nồng nàn
D. Se lạnh và ấm áp
Câu 5: Đoạn trích “Mùa xuân của tôi” nói về cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân,… được tái hiện trong nỗi nhớ da diết của một người xa quê, đúng hay sai? (Biết)
A. Đúng
B.Sai
Câu 6. Nêu ý nghĩa của đoạn văn trên? (Hiểu biết)
A. Sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương – biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước.
B. Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận và tái hiện trong nỗi nhớ da diết của một người xa quê.
C. Sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, tái hiện nỗi nhớ da diết của người xa quê.
D. Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội – biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước.
Câu 7: Trong câu: Đào hơi phai nhụy còn phong [. . . ] Trong văn bản “Mùa xuân của tôi”, từ “phong” có nghĩa là gì? (Hiểu biết)
A. Bịt kín.
B. Hùng vĩ.
C. Gió.
D. Đẹp đẽ.
Câu 8: Công dụng của dấu chấm lửng trong đoạn văn sau: Mùa xuân của tôi – mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa rào, gió mát, trong đêm xanh có tiếng én, có tiếng trống. Tiếng chèo vang vọng thôn xa, có khúc tình người con gái đẹp như mộng. . . (Hiểu biết).
A. Còn nhiều sự vật, hiện tượng giống nhau chưa được liệt kê.
B. Chỉ chỗ lời nói bị bỏ dở hoặc ngập ngừng, ngắt quãng.
C. Giãn nhịp điệu câu văn
D. Cho biết trích dẫn bị bỏ qua.
Câu 9: Qua văn bản trên, em hãy nêu những nét đặc sắc về mùa xuân ở quê em? (Vận dụng)
Câu 10: Bạn thường làm gì để đón Tết cùng gia đình? (Hãy nêu ít nhất 02 điều) (Nộp đơn)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn (khoảng 400 đến 500 từ) phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc. (Mức sử dụng cao)
Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Văn lớp 7
Phần |
Kết án |
Nội địa Nội dung |
điểm |
Tôi |
|
ĐỌC HIỂU BIẾT |
6,0 |
Đầu tiên |
CŨ |
0,5 |
|
2 |
Một |
0,5 |
|
3 |
Một |
0,5 |
|
4 |
DỄ |
0,5 |
|
5 |
Một |
0,5 |
|
6 |
Một |
0,5 |
|
7 |
DỄ |
0,5 |
|
số 8 |
Một |
0,5 |
|
9 |
HS trả lời được những đặc điểm khi mùa xuân đến ở nơi em sống. |
1.0 |
|
mười |
HS nêu được ít nhất 02 công việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón Tết vui vẻ. |
1.0 |
|
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
một. Đảm bảo cấu trúc bài văn tranh luận: Mở bài nêu vấn đề, thân bài triển khai vấn đề, kết bài tóm tắt vấn đề. |
0,25 |
|
|
b. xác định chính xác yêu cầu của đề tài: suy nghĩ của cá nhân về đặc điểm của một nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc. |
0,25 |
|
|
c. Phát triển vấn đề được đề xuất thành các lập luận Học sinh phát triển vấn đề theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; Đây là một vài gợi ý: |
||
|
– Giới thiệu tác giả, tác phẩm. – Giới thiệu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc – Phân tích được đặc điểm nhân vật văn học (ngoại hình, tính cách, hành động,…). – Đưa ra lí do và dẫn chứng để làm rõ tính cách của nhân vật. – Khẳng định lại ý kiến về nhân vật văn học, nêu cảm nghĩ về nhân vật. |
2.5 |
|
|
đ. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,5 |
|
|
đ. Sáng Tạo: Bố cục mạch lạc, lập luận, dẫn dắt phù hợp. |
0,5 |
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 môn ngữ văn lớp 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TT |
Kỹ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng cộng % điểm |
|||||||
|
|
|
Biết |
hiểu biết |
Vận dụng |
sử dụng cao |
|
||||
|
|
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
Đầu tiên
|
Đọc hiểu
|
– Viết luận, viết theo yêu cầu |
5 |
0 |
3 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
60 |
2 |
Viết |
Phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học |
0 |
Đầu tiên* |
0 |
Đầu tiên* |
0 |
Đầu tiên* |
0 |
Đầu tiên* |
40 |
Tổng cộng |
25 |
5 |
15 |
15 |
0 |
30 |
0 |
mười |
100 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
mười% |
|
||||||
Tỷ lệ chung |
60% |
40% |
|
BẢNG MÔ TẢ BÀI THI CUỐI KÌ HỌC KHÁC NHAU Tôi
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
đánh giá bằng cấp |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Biết |
hiểu biết
|
Vận dụng |
sử dụng cao |
||||
Đầu tiên |
Đọc hiểu |
– Viết luận, viết theo yêu cầu |
Biết – Nhận ra những chi tiết, chủ đề, cảnh vật, con người, sự việc tiêu biểu được tái hiện trong bài văn, văn xuôi. – Nhận ra cái tôi, sự kết hợp giữa các đặc điểm tự sự, trữ tình, lập luận, ngôn ngữ của văn nghị luận và văn xuôi. – Nhận biết số từ, trạng ngữ, thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng với cụm từ). Hiểu biết: – Phân tích được những nét độc đáo của cảnh vật và con người được tái hiện trong bài văn, văn xuôi. – Hiểu và diễn giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của nhà văn thể hiện qua văn bản. – Nêu chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. – Giải thích ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; sử dụng dấu chấm lửng; chức năng của tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: – Nêu những kinh nghiệm trong cuộc sống giúp hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong bài văn, văn xuôi. – Bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng ý với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong bài văn, văn xuôi. |
5TN |
3TN |
2TL |
|
2 |
Viết |
Phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học |
Biết: Hiểu biết: Vận dụng: Sử dụng cao: Viết bài văn phân tích nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc. |
1TL* |
|||
Tổng cộng |
|
5 TN |
3TN |
2TL |
1 TL |
||
Tỉ lệ % |
|
30 |
30 |
30 |
mười |
||
Tỷ lệ chung |
|
60 |
40 |
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Mời các bạn download file tài liệu để xem thêm nhiều đề thi cuối học kì 1 môn Ngữ văn 7