Phổ biến Pháp Luật

Có được ủy quyền khiếu nại không 2022?

Có ủy quyền yêu cầu 2022 không? Khiếu nại, tố cáo là quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ pháp lý để công dân bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi bị xâm phạm, là biểu hiện của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa. có nghĩa. Tuy nhiên, trên thực tế, một số người dân do nhiều nguyên nhân không có điều kiện trực tiếp khiếu nại, tố cáo. Vậy khiếu nại, tố cáo có đúng thẩm quyền không? Hãy cùng Thoidaihaitac.vn tham khảo bài viết dưới đây.

Thẩm quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật hiện hành

  • 1. Khiếu nại, tố cáo có đúng thẩm quyền không?
    • 1.1. Có ủy quyền yêu cầu 2022 không?
    • 1.2. Có ủy quyền tố cáo 2022 không?
  • 2. Người có thẩm quyền có thể ký vào đơn khiếu nại không?
  • 3. Những lưu ý về ủy quyền khiếu nại, yêu cầu bồi thường?
    • 3.1. Một số lưu ý về ủy quyền khiếu nại
    • 3.2. Lưu ý về Khiếu nại
  • 4. Đơn ủy quyền khiếu nại
Việc ủy ​​quyền khiếu nại được quy định chi tiết trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Việc ủy ​​quyền khiếu nại được quy định chi tiết trong các văn bản quy phạm pháp luật.

1. Khiếu nại, tố cáo có đúng thẩm quyền không?

1.1. Có ủy quyền yêu cầu 2022 không?

Nghị định 124/2020 / NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2020. Điều 5 của Nghị định quy định về người đại diện khiếu nại. Theo đó, người khiếu nại có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, người khác có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự. Cụ thể, Luật Khiếu nại quy định:

Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, suy nhược cơ thể hoặc vì lý do khách quan khác không tự khiếu nại được thì có thể ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. -pháp luật. , con đã thành niên hoặc người khác có đủ năng lực hành vi dân sự khiếu nại.

Trường hợp người khiếu nại là người được TGPL theo quy định của pháp luật thì có thể nhờ TGPL tư vấn hoặc ủy quyền cho người được TGPL khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. luật của mình.

Riêng trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại (không được ủy quyền).

1.2. Có ủy quyền tố cáo 2022 không?

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 9 Luật tố cáo số 25/2018 / QH14

Người tố cáo phải chịu trách nhiệm về nội dung tố cáo của mình. Nếu cố tình tố cáo sai sự thật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm. Tội phạm.

Vì vậy, người tố cáo không được ủy quyền cho người khác thực hiện quyền tố cáo. Điều này khác với quy định của Luật Khiếu nại. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, trong một số trường hợp, người khiếu nại có thể ủy quyền cho người khác khiếu nại.

2. Người có thẩm quyền có thể ký vào đơn khiếu nại không?

Khiếu nại, tố cáo là công cụ pháp lý để công dân bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi bị xâm phạm.
Khiếu nại, tố cáo là công cụ pháp lý để công dân bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi bị xâm phạm.

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại 02/2011 / QH13, hình thức khiếu nại như sau:

Trường hợp khiếu nại bằng văn bản thì trong đơn khiếu nại phải nêu rõ:

  • Ngày, tháng, năm khiếu nại;
  • Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
  • Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
  • Nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, các tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
  • Đơn khiếu nại phải được người khiếu nại ký tên hoặc lập chỉ mục.

Ngoài ra, pháp luật chưa có quy định cụ thể về chữ ký của người được ủy quyền.

Qua đó, có thể kết luận rằng đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc đánh dấu chứ không thể giao cho người có thẩm quyền ký thay mình.

3. Những lưu ý về ủy quyền khiếu nại, yêu cầu bồi thường?

3.1. Một số lưu ý về ủy quyền khiếu nại

Cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp của mình. Đại diện cơ quan, tổ chức được ủy quyền cho luật sư hoặc người khác có đủ năng lực hành vi dân sự khiếu nại.

Việc ủy ​​quyền phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. Người ủy quyền có thể ủy quyền cho một người hoặc nhiều người có nội dung ủy quyền khác nhau, nhưng không được ủy quyền cùng một nội dung cho nhiều người. Giấy ủy quyền được lập theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 124/2020 / NĐ-CP.

Trường hợp người khiếu nại đang khiếu nại chết mà quyền, nghĩa vụ của họ được kế thừa theo quy định của pháp luật thì người thừa kế có quyền khiếu nại; Khi thực hiện quyền khiếu nại, người thừa kế phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền thừa kế của mình. Người thừa kế có quyền tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ lý pháp lý hoặc ủy quyền cho người khác có đủ năng lực hành vi dân sự khiếu nại. Trường hợp có nhiều người thừa kế thì những người đó có quyền ủy quyền cho một trong những người thừa kế, luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc người khác có đủ năng lực hành vi dân sự khiếu nại.

3.2. Lưu ý về Khiếu nại

a) Đối tượng bị khiếu nại, bao gồm:

  • Các quyết định hành chính.
  • Hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.
  • Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

b) Về thời hiệu khiếu nại:

Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định, hành vi hành chính.

  • Trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức:

Khiếu nại lần đầu thì thời hiệu là 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định.

Khiếu nại lần hai là 10 ngày, kể từ ngày cán bộ, công chức nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

  • Đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc, thời hiệu khiếu nại lần hai là 30 ngày, kể từ ngày cán bộ, công chức nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

c) Về việc rút đơn khiếu nại, tố cáo:

  • Người khiếu nại có thể rút đơn khiếu nại bất cứ lúc nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
  • Cơ quan nhà nước đình chỉ giải quyết khi người khiếu nại rút đơn.

4. Đơn ủy quyền khiếu nại

Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại 2022 là mẫu giấy do một cá nhân lập ra để ủy quyền khiếu nại cho cá nhân khác, được cập nhật theo Nghị định 124/2020 / NĐ-CP. Mẫu giấy ủy quyền ghi rõ thông tin cá nhân của hiệu trưởng, người được ủy quyền, nội dung ủy quyền và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hiệu trưởng. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải mẫu đơn ủy quyền khiếu nại tại đây:

Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại 2022 Nghị định 124/2020 / NĐ-CP

Bài viết trên đã giải đáp chi tiết thắc mắc Khiếu nại, tố cáo có đúng thẩm quyền không và nếu có thì thực hiện như thế nào? Mời độc giả tham khảo các bài viết liên quan tại chuyên mục Hỏi đáp Hành chính, Dân sự, Pháp luật và Phổ biến Pháp luật của Thoidaihaitac.vn.

  • Sự khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo là gì?
  • Biểu mẫu khiếu nại hàng xóm 2022
  • Đơn khiếu nại về tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn 2022

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button