Tài liệu

Giáo án dạy thêm môn Toán lớp 8 năm 2022 – 2023 Giáo án điện tử lớp 8 môn Toán

Giáo án môn Toán lớp 8 năm 2022 – 2023 là tài liệu tham khảo giảng dạy giúp quý thầy cô chuẩn bị tốt hơn cho bài dạy của mình.

Giáo án toán 8 là mẫu giáo án điện tử được biên soạn chi tiết theo từng tiết, từng tiết dạy. Tài liệu được biên soạn đầy đủ lý thuyết, bài tập trọng tâm có đáp án kèm theo. Hi vọng bộ giáo án Toán 8 học thêm này sẽ giúp hỗ trợ quý thầy cô giảng dạy tốt hơn môn Toán lớp 8 năm 2022. Vì vậy, đây là toàn bộ nội dung Giáo án môn Toán 8, bạn đọc tham khảo và tải về nguồn. cho dù ở đây.

Giáo án môn Toán lớp 8 năm 2022 – 2023

I- Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức: Cần biết các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm và tính hợp lí.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi giải toán

II- Chuẩn bị:

GV: Nội dung bài

III- Diễn biến bài giảng.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Học thuyết

GV: Yêu cầu học sinh nêu lại phương trình.

+ Nói miệng và ghi công thức lên bảng.

Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

Activity2: Tập thể dục

Tập thể dục: Tính giá trị của biểu thức:

cây rìu3 + 3x2 – 3x + 1 tại x = 6.

b) 8 – 12x + 6x2 – x3 tại x = 12.

HS: Làm việc theo nhóm (2 bàn, 1 nhóm)

Bài tập 16:

* Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của tổng của một hiệu.

HS: Làm việc theo nhóm bàn, cử đại diện nhóm lên bảng.

GV: Nhận xét sửa sai nếu có

Bài tập 18:

HS: hoạt động nhóm.

GV: Gọi hai HS đại diện nhóm lên bảng.

S: Dưới lớp cho ý kiến

Bài 21 <12 Textbook>.

+ Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.

Bài 23 <12 Textbook>.

+ Làm thế nào để chứng minh một đẳng thức?

+ Yêu cầu hai hàng nhóm thảo luận, đại diện trình bày

Áp dụng tính toán:

(a – b)2 biết a + b = 7 và a. b = 12.

Có: (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab

= 72 – 4. 12 = 1.

Bài 33 <16 Textbook>.

+ Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.

+ Yêu cầu làm theo từng bước, tránh nhầm lẫn.

Bài 18 .

VT = x2 – 6x + 10

= x2 – 2. x. 3 + 32 + 1

+ Cách chứng minh đa thức luôn dương với mọi x.

b) 4x – x2 – 5 <0 với mọi x.

+ Làm thế nào để rút ra từ đa thức bình phương của một hiệu hoặc tổng?

Tôi. Học thuyết:

1. (A + B)2 = A2 + 2AB + HẾT2

2. (AB)2= A2– 2AB + HẾT2

3. A2– GỠ BỎ2 = (A + B) (AB)

4. (A + B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + BỎ3

5. (AB)3= A3 – 3A2B + 3AB2 – GỠ BỎ3

6. A3+ BỎ3= (A + B) (A2– AB + HẾT2)

7. A3– GỠ BỎ3= (AB) (A2+ AB + HẾT2)

II. Tập thể dục:

Bài tập1:

cây rìu3 + 3x2 – 3x + 1 = 1 – 3. 12. x + 3. 1. x2 – x3 = (1 – x)3 = A

Với x = 6 ÞA = (1 – 6)3 = (-5)3 = -125.

b) 8 – 12x + 6x2 – x3 = 23 – 3. 22. x + 3. 2. x2 – x3 = (2 – x)3 = HẾT

Với x = 12

Þ B = (2 – 12)3 = (-10)3 = – 1000.

Bài tập 16. (sgk / 11)

cây rìu2 + 2x + 1 = (x + 1)2

b / 9x2 + y2+ 6xy

= (3x)2 +2. 3x. y + y2 = (3x + y)2

c / x2 – x + = x2 – 2. 2

= (x – 2

Bài tập 18. (sgk / 11)

cây rìu2 + 6xy + 9y2 = (x2 + 3 năm)2

b / x2– 10xy + 25y2 = (x-5y)2.

Bài 21 SGK-12:

a) 9x2 – 6x + 1

= (3x)2 – 2. 3x. 1 + 12

= (3x – 1)2.

b) (2x + 3y)2 + 2. (2x + 3y) + 1

= [(2x + 3y) + 1] 2

= (2x + 3y + 1)2.

Bài 23 SGK-12:

a) VP = (a – b)2 + 4ab

= a2 – 2ab + b2 + 4ab

= a2 + 2ab + b2

= (a + b)2 = VT.

b) VP = (a + b)2 – 4ab

= a2 + 2ab + b2 – 4ab

= a2 – 2ab + b2

= (a – b)2 = VT.

Bài 33 (Sgk-16):

a) (2 + xy)2 = 22 + 2. 2. xy + (xy)2

= 4 + 4xy + x2y2.

b) (5 – 3x)2 = 52 – 2. 5. 3x + (3x)2

= 25 – 30x + 9x2.

c) (5 – x2) (5 + x2)

= 52

= 25 – x4.

a) Có: (x – 3)2 ³ 0 với “x

(x – 3)2 + 1 ³ 1 với “x hay

x2 – 6x + 10> 0 với “x.

b) 4x – x2 – 5

= – (x2 – 4x + 5)

= – (x2 – 2. x. 2 + 4 + 1)

= – [(x – 2)2 + 1]

Có (x – 2)2 với “x

– [(x – 2)2 + 1] <0 với mọi x.

hoặc 4x – x2 – 5 <0 với mọi x.

4. Hợp nhất Tìm x, y thỏa mãn 2x2 – 4x + 4xy + 4y2 + 4 = 0

5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà

Thường xuyên ôn tập để ghi nhớ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

+ BTVN: Bài 19 (c); 20, 21 .

Buổi 2: XEM LẠI PHƯƠNG TIỆN TAM GIÁC CỦA TAM GIÁC

I- Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa và định lý 1, 2 về đường trung trực của tam giác.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng tốt các định lí về đường trung trực của tam giác để giải các bài tập tính toán, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau và hai đoạn thẳng song song.

3. Thái độ: Thực hành suy luận trong chứng minh định lý và vận dụng định lý để giải các bài toán thực tế.

II- Chuẩn bị:

GV: Nội dung bài

III- Diễn biến của bài giảng.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu định nghĩa đường trung bình của một tam giác của hình thang.

3. Bài mới:

……….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nhiều giáo án môn Toán 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button