Biểu mẫu

Mẫu số F01-DNN: Bảng cân đối tài khoản theo Thông tư 133

Tải xuống

Mẫu bảng cân đối tài khoản nộp cơ quan thuế theo thông tư 133 là mẫu bảng được lập để ghi số dư tài khoản nộp cho cơ quan thuế. Mẫu được ban hành theo Thông tư 133/2016 / TT-BTC. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Bài viết liên quan

Mẫu bảng cân đối tài khoản nộp cơ quan thuế theo thông tư 133

  • 1. Bảng cân đối kế toán là gì?
  • 2. Bảng cân đối tài khoản nộp cơ quan thuế theo thông tư 133
  • 3. Cách lập bảng cân đối tài khoản theo thông tư 133

1. Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là phụ lục của các báo cáo tài chính gửi cơ quan thuế. Bảng này sẽ phản ánh tổng quát tình hình tăng giảm số phát sinh trong năm, nguồn vốn, công nợ hỗ trợ, doanh thu, thu nhập khác cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là mẫu F01-DNN: Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn tham khảo và tải về.

2. Bảng cân đối tài khoản nộp cơ quan thuế theo thông tư 133

Mẫu số F01-DNN: Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133

Đơn vị báo cáo …………

Địa chỉ nhà: ………………

Mẫu số F01 – DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016 / TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Năm …

Đơn vị: …

Số tài khoản

tên tài khoản

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Nợ

Vâng

Nợ

Vâng

Nợ

Vâng

MỘT

TẨY

đầu tiên

2

3

4

5

6

toàn bộ

……., ngày tháng năm…

CHƯƠNG

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

ĐẠI DIỆN PHÁP LÝ

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Lưu ý: Trường hợp thuê kế toán viên, kế toán trưởng phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên cơ sở kinh doanh dịch vụ kế toán.

3. Cách lập bảng cân đối tài khoản theo thông tư 133

1. Mục đích:

– Phản ánh tổng hợp tình hình tăng, giảm và hiện có về tài sản, nguồn vốn của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán là cơ sở để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu, kiểm soát số liệu ghi trên báo cáo tài chính.

2. Cơ sở và phương pháp ghi sổ kế toán:

– Bảng cân đối tài khoản được lập trên cơ sở Sổ cái và Bảng cân đối kế toán của kỳ trước.

Trước khi lập Bảng cân đối kế toán phải lập xong sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách liên quan.

Số liệu ghi trên bảng cân đối kế toán được chia thành 2 loại:

– Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản đầu kỳ (Cột 1,2- Số dư đầu năm), cuối kỳ (cột 5, 6 Số dư cuối năm), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh ở cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh ở cột “Có”.

– Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến cuối kỳ báo cáo (cột 3, 4 Phát sinh trong tháng), trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ ”, tổng số phát sinh“ Có ”được phản ánh vào cột“ Có ”của từng tài khoản.

– Cột A, B: Số tài khoản, tên tài khoản của tất cả các Tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng và một số Tài khoản cấp 2 cần phân tích.

– Cột 1, 2- Số dư đầu năm: Phản ánh số dư ngày đầu tháng của tháng đầu năm (Số dư đầu năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này căn cứ vào dòng đầu tháng của tháng đầu năm trên Sổ Cái hoặc vào phần “Số dư cuối năm” của Bảng cân đối kế toán năm trước.

– Cột 3, 4: phản ánh tổng số ghi Có, Có của các tài khoản trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào phần này căn cứ vào dòng “Cộng lũy ​​kế từ đầu năm” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái.

– Cột 5, 6 “Số dư cuối năm”: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào phần này căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc tính theo các cột số dư đầu năm (cột 1, 2), số phát sinh. trong năm (cột 3, 4) trên Bảng cân đối kế toán năm nay. Dữ liệu trong cột 5 và 6 được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán của năm tiếp theo.

Sau khi ghi lại tất cả các số liệu liên quan cho các tài khoản, phải lập Bảng cân đối tổng số. Các số liệu trong Bảng cân đối kế toán phải đảm bảo số dư bắt buộc sau:

Tổng số dư Nợ (cột 1), Tổng số dư Có (cột 2), Tổng số dư Nợ (cột 3), Tổng số dư Nợ (cột 4), Tổng Số dư Nợ (cột 5), Tổng Số dư Có (cột 6).

Mời các bạn đọc thêm tại chuyên mục kế toán kiểm toán thuế trong mục biểu mẫu Xin vui lòng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button