Hỏi đáp Pháp Luật

Ngoại tình là gì? Ngoại tình có phạm tội không 2022?

Pháp luật nói gì về tội ngoại tình?

  • 1. Ngoại tình là gì?
  • 2. Cặp đôi là gì?
  • 3. Các hình thức ngoại tình
  • 4. Hình phạt dành cho kẻ ngoại tình
  • 5. Bằng chứng ngoại tình là gì?

Trong quan hệ hôn nhân, nếu vợ hoặc chồng yêu người khác thì sẽ bị coi là ngoại tình. Vậy ngoại tình là gì? Ngoại tình có phải là tội không? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Thoidaihaitac.vn để phân tích vấn đề này.

1. Ngoại tình là gì?

Từ xa xưa, ngoại tình là điều cấm kỵ và mang tiếng xấu trong quan hệ vợ chồng. Những người yêu người khác đã có gia đình thường mang tiếng là tiểu tam, cung hoàng đạo thứ 13, kẻ thứ 3, rượu chè. màu xanh da trời,…

Bài viết liên quan

Tóm lại, ngoại tình là tình yêu ngoài pháp luật công nhận, pháp luật chỉ công nhận hôn nhân một vợ một chồng, tình cảm nảy sinh bên ngoài đều là ngoại tình. Ngoại tình không chỉ vi phạm nguyên tắc hôn nhân theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình mà còn vi phạm đạo đức vợ chồng.

2. Cặp đôi là gì?

Vợ chồng là một khái niệm có ý nghĩa tương tự như ngoại tình. Ngoại tình thường chỉ vợ hoặc chồng đang có hôn nhân, ngược lại ngoại tình là đôi trai gái có quan hệ tình cảm với người đã có gia đình. Tóm lại, cặp bồ hay ngoại tình là những hành vi bị xã hội phản đối, những người này thường mang tiếng xấu và không được mọi người tôn trọng.

Ngoại tình là gì?  Ngoại tình có phải là tội không?

3. Các hình thức ngoại tình

Sau đây, Thoidaihaitac.vn xin liệt kê một số hình thức ngoại tình điển hình thường gặp:

  • ngoại tình vì thiếu thốn tình cảm vợ chồng: trong cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc, thường xuyên cãi vã thì người đó mới cảm thấy hạnh phúc hơn.
  • không chung thủy vì nhu cầu sinh lý: thường thì mối quan hệ này không lâu dài và không lành mạnh
  • Ngoại tình vì tiền: Hiện nay, những hiện tượng như tìm con đường, làm cha bao đường rất phổ biến và công khai trên mạng xã hội, hội nhóm, hay nhiều trường hợp 9x, 10x cặp kè với đại gia U60, U70.

4. Hình phạt dành cho kẻ ngoại tình

Những người ngoại tình có thể bị lên án về mặt đạo đức, bị bêu xấu, mang tiếng xấu, sau này khiến người yêu hoặc bạn đời của họ mất đi sự tin tưởng tuyệt đối như trước. Vì xã hội lên án khá gay gắt nên mọi người thường quên mất rằng pháp luật đã có những quy định về tội ngoại tình.

Theo quy định tại Điều 182 BLHS 2015, ngoại tình là vi phạm chế độ một vợ một chồng có thể bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù đến 3 năm.

1. Người có vợ, có chồng mà lấy nhau hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, có chồng mà lấy nhau hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết là có vợ, có chồng hoặc chung sống như vợ chồng với người khác. vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đã có quyết định của Tòa án hủy bỏ việc kết hôn hoặc buộc chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Người thứ ba can thiệp vào quan hệ hôn nhân của vợ chồng làm cho vợ chồng ly hôn, tự sát hoặc đã có quyết định của Tòa án chấm dứt quan hệ tình cảm sai trái mà vẫn không chấp hành thì có thể bị phạt. phạt tù đến 3 năm. Có thể thấy, ngoại tình cũng là một dạng tội phạm, là hành vi có khả năng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến những người liên quan mà còn ảnh hưởng đến con cái, gia đình của các bên. .

Không chỉ bị xử lý hình sự, ngoại tình còn bị phạt tiền từ 3 – 5 triệu đồng theo Điều 59 Nghị định 82/2020 / NĐ-CP, áp dụng cho các trường hợp sau:

Điều 59. Vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đang kết hôn hoặc đang kết hôn mà kết hôn với người khác, chưa kết hôn hoặc chưa kết hôn mà kết hôn với người mà mình biết là đã có vợ hoặc đang có chồng;

b) Đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;

c) Chưa có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ đã có vợ hoặc có chồng;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha đẻ, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ chồng với con nuôi. con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

d) Cản trở việc kết hôn, đòi của cải trong hôn nhân hoặc cản trở việc ly hôn.

5. Bằng chứng ngoại tình là gì?

Chứng cứ ngoại tình là chứng cứ xác minh sự thật việc ngoại tình của một trong hai người để cấu thành tội vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng.

Chứng cứ hợp pháp được quy định tại Điều 93 Bộ luật dân sự 2015: “Chứng cứ trong vụ án dân sự là vật có thật do đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc thu thập được bởi Tòa án theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án, xác định yêu cầu của đương sự. Việc yêu cầu, phản đối của đương sự là có căn cứ và đúng pháp luật. .

Việc thu thập bằng chứng ngoại tình có một số điểm đặc biệt so với việc thu thập các chứng cứ khác vì thường những người ngoại tình rất bí mật, rất khó tìm kiếm thông tin. Khi có cơ hội, Thường dùng điện thoại ghi hình, chụp ảnh nhanh để lấy bằng chứng. Vì vậy, trong nhiều trường hợp bằng chứng ngoại tình rất khó xác minh là thật hay giả.

Trên đây Thoidaihaitac.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về ngoại tình là gì? Ngoại tình có phải là một tội ác năm 2022? Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo tình hình thực tế, có căn cứ pháp lý khác nên sẽ có sự khác biệt với nội dung đã giới thiệu ở trên.

Mời các bạn tham khảo các bài viết liên quan tại mục Dân sự trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Thoidaihaitac.vn:

  • Hình phạt phát tán ảnh, video nhạy cảm lên mạng 2022 là bao nhiêu?
  • Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam là ai?
  • Làm sân thượng có phải xin phép 2022 không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button