Hỏi đáp Pháp Luật

Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2022?

Rượu bia bị phạt bao nhiêu vào năm 2022? Nghị định 100/2019 / NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021 / NĐ-CP quy định mức phạt khi uống rượu bia khi tham gia giao thông. Từ khi thực hiện nghiêm túc Nghị định này, số vụ TNGT giảm dần do người dân ý thức được trách nhiệm tuân thủ pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo quy định chi tiết trong bài viết dưới đây của Thoidaihaitac.vn.

Hình phạt nồng độ cồn 2022

  • 1. Rượu bia bao nhiêu thì bị phạt?
  • 2. Nồng độ cồn dưới 0,25 là bao nhiêu?
  • 3. Nồng độ cồn 0,4 là bao nhiêu?
  • 4. Uống quá nồng độ cồn cho phép thì bị phạt bao nhiêu tiền?
  • 5. Cách tính tiền phạt khi vi phạm nồng độ cồn
  • 6. Làm gì khi nồng độ cồn vượt quá giới hạn cho phép?
  • 7. Sau khi uống rượu bia thì mức phạt tối đa khi lái xe là bao nhiêu?
  • 8. Giữ xe có nồng độ cồn là bao nhiêu?

Năm 2021 rượu bia bị phạt bao nhiêu?

Trước đây, tình trạng người điều khiển phương tiện say xỉn khi tham gia giao thông không còn xa lạ, nhất là vào các dịp lễ, tết. Hàng năm, số vụ tai nạn giao thông do rượu bia chiếm số lượng lớn và tăng liên tục hàng năm. Đây là một thực trạng rất đáng báo động bởi rượu bia gây ra nhiều cái chết thương tâm và đau thương cho nhiều gia đình.

Bài viết liên quan

1. Rượu bia bao nhiêu thì bị phạt?

Điều 8 VBHN 15 / VBHN-VPQH về Luật Giao thông đường bộ, điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn là hành vi bị nghiêm cấm.

Do đó, chỉ cần trong hơi thở / trong máu có nồng độ cồn (dù chỉ 0,01) là bạn đã vi phạm quy định về giao thông đường bộ và sẽ bị xử phạt theo mức phạt tại Nghị định 100/2019 / NĐ-CP. .

2. Nồng độ cồn dưới 0,25 là bao nhiêu?

Phương tiện giao thông Số tiền phạt Hình phạt bổ sung
Ô tô và các loại xe tương tự ô tô 6.000.000 VNĐ đến 8.000.000 VNĐ Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
Mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe giống xe gắn máy và các loại xe giống xe gắn máy 2.000.000 VND đến 3.000.000 VND
Máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) 3.000.000 VND đến 5.000.000 VND Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến ​​thức pháp luật giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng
Xe đạp, xe máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển phương tiện thô sơ khác 80.000 đ đến 100.000 đ Không phải

Như vậy, khi nồng độ cồn dưới 0,25 miligam / 1 lít khí thở thì tùy theo loại phương tiện mà bạn điều khiển sẽ bị áp dụng mức phạt như trên.

3. Nồng độ cồn 0,4 là bao nhiêu?

Phương tiện giao thông Số tiền phạt Hình phạt bổ sung
Ô tô và các loại xe tương tự ô tô 16.000.000 VND đến 18.000.000 VND Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng
Mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe giống xe gắn máy và các loại xe giống xe gắn máy 4.000.000 VND đến 5.000.000 VND
Máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) 6.000.000 VNĐ đến 8.000.000 VNĐ Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến ​​thức pháp luật giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 đến 18 tháng
Xe đạp, xe máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển phương tiện thô sơ khác 200.000 VNĐ đến 300.000 VNĐ Không phải

Như vậy khi nồng độ cồn lên đến 0,4 miligam / 1 lít khí thở thì tùy theo loại phương tiện mà bạn điều khiển sẽ bị áp dụng mức phạt như trên.

4. Uống quá nồng độ cồn cho phép thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Để biết thêm về mức phạt và mức phạt cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bài viết Quy định về nồng độ cồn

5. Cách tính tiền phạt khi vi phạm nồng độ cồn

Cách tính tiền phạt khi vi phạm nồng độ cồn

Theo quy định tại Điều 23 VBHN 09 / VBHN-VPQH Luật Xử lý vi phạm hành chính: Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó. ở đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không vượt quá mức tối thiểu của khung tiền phạt.

Ví dụ: Lỗi của bạn có khung 3-5 triệu thì bạn sẽ bị phạt 4 triệu nếu không có tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng. Nếu có tình tiết giảm nhẹ, mức phạt có thể giảm xuống 3 triệu đồng.

6. Làm gì khi nồng độ cồn vượt quá giới hạn cho phép?

Khi bạn bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra nồng độ cồn, nếu trong hơi thở có nồng độ cồn thì bạn sẽ phải nộp phạt theo mức quy định tại các mục 2, 3, 4 Điều này. Bạn nên tích cực phối hợp, nhận lỗi để được hưởng các tình tiết giảm nhẹ, từ đó được giảm mức phạt. Nghị định 100 quy định mức phạt khá cao đối với hành vi “Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn của cán bộ thực thi pháp luật”, vì vậy xin đừng dại mà “chống”.

Trong trường hợp vừa tan cuộc nhậu, bạn nên gọi taix, grab… để di chuyển, không nên tự lái xe để tránh bị phạt. Đôi khi uống trà hoặc đi dạo để “khử” bớt mùi rượu cũng không thể giúp nồng độ cồn trong hơi thở của bạn trở về 0, vì vậy đừng lái xe khi đang uống rượu để đảm bảo an toàn cho bản thân. “ví tiền”.

7. Sau khi uống rượu bia thì mức phạt tối đa khi lái xe là bao nhiêu?

Hành vi uống rượu khi lái xe sẽ bị phạt theo chỉ số nồng độ cồn do cảnh sát giao thông đo. Người điều khiển xe mô tô có thể bị phạt đến 40.000.000 đồng, người điều khiển xe mô tô có thể bị phạt đến 8.000.000 đồng, người điều khiển máy kéo có thể bị phạt đến 18.000.000 đồng và phạt tiền đến 600.000 đồng. xe đạp. Sau đây, Thoidaihaitac.vn xin đề cập đến mức phạt cao nhất đối với hành vi này đối với các phương tiện theo Nghị định 100/2019 / NĐ-CP:

– Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam / 100 mililít máu hoặc trên 0,4 miligam / lít khí thở.

– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển. với người điều khiển phương tiện mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam trên 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam trên một lít khí thở.

– Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ: Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam. trên 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam trên một lít khí thở.

– Người điều khiển xe đạp, xe gắn máy (kể cả xe đạp điện), xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện. máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam trên 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam trên một lít khí thở.

8. Giữ xe có nồng độ cồn là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021 / NĐ-CP, để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Bài báo. Khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với hành vi vi phạm.

Khi cảnh sát giao thông tiến hành cho người điều khiển phương tiện thổi nồng độ cồn thì nồng độ cồn quy định sau đây sẽ là căn cứ để áp dụng quy định tạm giữ phương tiện:

+ Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn trên 80 miligam trên 100 mililít hoặc trên 0,4 miligam trên 1 lít khí thở.

+ Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam trên 100 mililít máu hoặc 0,25 miligam trên một lít khí thở.

+ Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam / 100 mililít hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam trên một lít khí thở.

+ Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam trên 100 mililít máu hoặc 0,25 miligam trên một lít khí thở.

Như vậy, khi đo nồng độ cồn mà số đo tối thiểu không vượt quá 0,25 miligam trên một lít khí thở hoặc vượt quá mốc 0,25 miligam trên một lít khí thở thì người điều khiển phương tiện ngoài việc bị phạt tiền, còn có thể bị tạm giữ phương tiện.

Trên đây Thoidaihaitac.vn đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến vấn đề Rượu bia vào năm 2022 sẽ bị phạt bao nhiêu? Vui lòng tham khảo thêm các bài viết liên quan trong phần Quản trị, phần Hỏi đáp pháp luật.

Những bài viết liên quan

  • Năm 2022 bị phạt bao nhiêu tiền vì chạy quá tốc độ?
  • Lỗi không xi nhan năm 2022 bị phạt bao nhiêu?
  • Nếu hết hạn đăng kiểm vào năm 2022 thì bị phạt bao nhiêu?
  • Lái xe bị thu hồi giấy phép năm 2022 bị phạt bao nhiêu?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button