Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
II. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ PHÁT THANH (Khi được cấp phép chính thức)
Không |
Mục tiêu |
Giá trong 12 tháng (1.000 VND) |
|
tôi |
HOẠT ĐỘNG CỐ ĐỊNH(2) |
||
đầu tiên |
Tần số dưới 30 MHz: Được tính trên mỗi tần số truyền được gán cho 1 máy phát, được tính theo dải tần và băng thông bị chiếm dụng (BW) |
|
|
II |
CHUYÊN NGHIỆP DI ĐỘNG |
||
3 |
Dịch vụ di động mặt đất |
||
3.2 |
Mạng viễn thông chuyên dùng sử dụng tần số trong dịch vụ di động (kể cả mạng thông tin vô tuyến nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế: Tính theo tần số được phân công sử dụng trong mạng và theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc theo phạm vi hoạt động: |
||
3.2.1 |
Băng thông chiếm dụng của kênh tần số được chỉ định là 12,5 kHz: |
||
– Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ. |
11.000 won |
||
– Các tỉnh thành khác. |
5.000 won |
||
3.2.2 |
Băng thông chiếm dụng của kênh tần số được ấn định bởi nx 12,5 kHz, n = 2,3,4 … |
Bằng cấp nx Phí tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 Mục II |
|
3.2.3 |
Băng thông chiếm dụng của kênh tần số được chỉ định là 6,25 kHz |
Bằng 50% mức phí tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 Mục II |
|
3.2.4 |
Mạng thông tin vô tuyến nội bộ bao gồm thiết bị có công suất phát P £ 5w; Mạng tần số dùng chung. |
Bằng 10% phí tương ứng tại điểm 3.2.1, 3.2.2, 3.2.3 khoản 3 Mục II |
|
3,3 |
Mạng viễn thông di động mặt đất công cộng sử dụng băng tần (tính trên MHz của băng tần được phân bổ trên phạm vi cả nước). |
||
3.3.1 |
Băng tần 2.200 MHz |
1.300.000 won |
|
3.3.2 |
2,200 MHz |
650.000 won |
|
3.3.3 |
Dải tần> 24.000 MHz |
108.000 won |
|
III |
QUẢNG CÁO CHUYÊN NGHIỆP |
||
đầu tiên |
TV |
|
|
1.1 |
Mạng đa tần số: Máy phát sóng truyền hình của các đơn vị truyền dẫn, phát sóng quốc gia phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu (phát ít nhất một kênh chương trình thiết yếu), mỗi kênh tần số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí máy phát. Mức thu quy định tại điểm 1.1 Thông tư này chỉ áp dụng cho một kênh tần số tại một điểm phát sóng; các kênh tần số còn lại thực hiện theo mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Điều này. |
Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ |
Các tỉnh, thành phố khác |
1.1.1 |
Đối với cách mạng con là 8 MHz |
||
P> 20 kw |
24.000 won |
18.000 won |
|
10 kw
|
20.000 won |
14.000 won |
|
5 kw
|
16.000 won |
11.000 won |
|
2 kW
|
12.000 won |
9.000 won |
|
500 W
|
4.000 won |
1.500 yên |
|
100 W
|
1.000 yên |
500 |
|
P 100 W |
200 |
100 |
|
1.1.2 |
Đối với cách mạng con B MHz nhỏ hơn 8 MHz |
Mức độ (∆B / 8) x Mức phí tương ứng tại điểm 1.1.1 Khoản 1 Mục III này |
|
1,2 |
Mạng đa tần: Máy phát sóng truyền hình của các đơn vị truyền dẫn, phát sóng trên địa bàn phát các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết yếu) tính theo ngày. Mỗi kênh tần số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí máy phát. Mức cước quy định tại điểm 1.2 Thông tư này chỉ áp dụng cho một kênh tần số tại một điểm phát sóng; các kênh tần số còn lại thực hiện theo mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Điều này. |
Bằng 50% mức phí tương ứng tại điểm 1.1 khoản 1 Mục III |
|
IV |
CHUYÊN NGHIỆP CỐ ĐỊNH BỞI VỆ SINH, DI ĐỘNG QUA VỆ SINH |
||
đầu tiên |
Trạm vệ tinh trái đất |
||
1.1 |
Trạm vệ tinh mặt đất: Tính trên mỗi tần số phát cấp cho 1 máy phát và băng thông truyền dẫn chiếm dụng (BW), trừ các điểm 1.2, 1.3, 1.4 Khoản 1 Mục IV Mục này. |
||
BW 150 kHz |
1.000 yên |
||
150 kHz |
5.000 won |
||
2 MHz |
30.000 won |
||
18 MHz |
50.000 won |
||
BW> 36 MHz |
60.000 won |
||
1,2 |
Đối với thiết bị đầu cuối cố định dùng chung băng tần đường lên vệ tinh, có băng thông đường truyền thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng, thuộc hệ thống đa truy nhập vệ tinh: giá cước cho từng thiết bị từ đầu đến cuối. |
1.000 yên |
|
2 |
Đài Vũ trụđược tính phí cho mỗi bộ phát đáp có băng thông 36 MHz (đối với các bộ phát đáp có băng thông khác (∆B MHz), phí được tính bằng (∆B / 36) mức tương ứng). |
10.000 won |
(2) Băng thông chiếm dụng được tính theo thông số kỹ thuật của máy phát được cấp phép hoặc được chỉ định trong giấy phép. Đối với máy phát vi ba: tính trên mỗi tần số phát cấp cho 1 máy phát, tính theo băng tần, phân cực anten và băng thông chiếm dụng.
Văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Thuế này đã được Thoidaihaitac.vn cập nhật và đăng tải, bạn vui lòng sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.